Thứ Năm, 24 tháng 10, 2013

Câu hỏi trắc nghiệm từ 91-120



91. Cây thuốc lá có nhu cầu xử dụng nước nhiều nhất ở giai đoạn :
a. Từ 10-20 ngày sau trồng
b. Từ 25- 35 ngày sau trồng
c. Từ 40 ngày sau trồng


92. Chọn điểm kiểm tra sâu bệnh trên đồng ruộng:
a. Chon 5 điểm theo đường chéo
b. Chọn 5 điểm chung quanh bờ lô và cách bờ lô 1 mét
c. Chọn 5 điểm tại vị trí có nhiều sâu bệnh nhất


93. Nguyên nhân hiện tượng thuốc lá tự sinh nhiệt, chuyển thành nâu đen ( cháy sinh lý) do:
a. Nhiệt độ không khí trong kho quá cao
b. Cây thuốc chất quá lâu, không được đảo
c. Độ ẩm của lá thuốc quá cao.


94. Methaldehyd ( Mag possition, Honeycin … ) dùng để phòng trừ:
a. Sâu đất
b. Dế, châu chấu
c. Ốc


95. Sau bao nhiêu ngày kể từ khi gieo hạt, có thể nhổ cây cấy bầu:
a. 5-10 ngày
b. 20- 25 ngày
c. 30-35 ngày


96. Thuốc lá sau sấy có màu xanh do:
a. Giống
b. Bón phân thiếu kaly
c. Bẻ lá chưa đủ độ chín


97. Thuốc lá sau sấy có màu nâu do:
a. Giống
b. Ép lò
c. Giết màu sớm


98. Trong lò sấy thuốc lá đang giai đoạn ủ màu tự rớt khỏi ghim, sào; cọng bị thối nhũn; nguyên nhân:
a. Thuốc lá vào lò bị dính nhiều nước (thu hoạch gặp trời mưa)
b. Ẩm độ không khí trong lò quá cao, thoát ẩm không kịp
c. Bệnh thối nhũn Erwinia


99. Bênh thối nhũn Erwinia gây hại cho thuốc lá:
a. Bệnh do Virut
b. Bệnh do vi khuẩn
c. Bệnh do nấm


100. Biện pháp ngưng tưới nước trong thời gian ngắn để tập cho cây thuốc lá chịu hạn:
a. Nên áp dụng cho tất cả ruộng trồng thuốc lá
c. Chỉ áp dụng cho những chân ruộng có khả năng bị thiếu nước tưới
c. Không nên áp dụng


101. Cây thuốc lá có thể xử dụng N trong không khí qua con đường:
a. trực tiếp qua lá
b. trực tiếp qua rễ
c. qua nước mưa
d. cả a,b,c


102. Sơ cứu người bị nhiễm độc thuốc khi đang phun thuốc:
a. Cởi bỏ áo quần bị dính thuốc ngay tại ruộng, rửa sạch thuốc dính ở da, ở mắt và tóc bằng nước sạch với xà phòng, đưa đến cơ sở y tế gần nhất
b. Đưa ngay ra khỏi ruộng đang phun thuốc, cởi bỏ áo quần dính thuốc, rửa sạch thuốc dính ở da, ở mắt và tóc bằng nước sạch và xà phòng, đưa đến cơ sở y tế gần nhất


103. Sơ cứu người bị nhiễm độc thuốc nuốt phải thuốc:
a. Làm cho nôn mửa, nếu thở yếu hoặc ngưng thở cần làm hô hấp nhân tạo, đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất , mang theo nhãn chai thuốc đã gây ngộ độc
b. Làm cho nôn mửa, nếu thở yếu hoặc ngưng thở cần làm hô hấp nhân tạo, đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất


104. Khi bênh chỉ xuất hiện ở vài ruộng hoặc một vài chòm trong đám ruộng, khi xới xáo cần theo thứ tự:
a. Phần cây bị bệnh uu tiên làm trước
b. Làm bình thường
c. Phần cây bị bệnh làm cuối cùng


105. Trước khi đưa cây con ra ruộng trồng từ 3-5 ngày yêu cầu phun hỗn hợp thuốc Ditacin và validacin nhằm mục đích:
a. Phòng trừ bệnh đốm nâu, đốm mắt cua
b. Phòng trừ côn trùng cắn lá, chích hút
c. Phòng trừ bênh héo rũ do nấm, vi khuẩn


106. Thời gian cách ly vào ruộng đối với thuốc Actara, confidor :
a. 24 giờ
b. 48 giờ
c. 72 giờ


107. Thời gian cách ly vào ruộng đối với thuốc Angun :
a. 24 giờ
b. 08 giờ
c. 72 giờ


108. Thời gian cách ly sau thu hoạch đối với thuốc Angun :
a. Từ 2 ngày trở lên
b. Từ 5 ngày trở lên
c. Từ 3 ngày trở lên


109. Thời gian cách ly sau thu hoạch đối với thuốc Actara, confidor, regent :
a. Từ 5 ngày trở lên
b. Từ 10 ngày trở lên
c. Từ 14 ngày trở lên


110. Phun hỗn hợp thuốc Angun + rong biển cho ruộng thuốc lá xong lúc 18 giờ, 6 giờ sáng ngày hôm sau đi vào ruộng đó để xới xáo, bón phân:
a. An toàn
b. Không an toàn


111. Phun hỗn hợp thuốc Angun + rong biển + Ditacin cho ruộng thuốc lá xong lúc 18 giờ, 6 giờ sáng ngày hôm sau đi vào ruộng đó để xới xáo, bón phân:
a. An toàn
b. Không an toàn



112. Phun hỗn hợp thuốc Angun + Actara + Ditacin cho ruộng thuốc lá xong lúc 18 giờ, 6 giờ sáng ngày hôm sau đi vào ruộng đó để xới xáo, bón phân:
a. An toàn
b. Không an toàn


113. Phun hỗn hợp thuốc Regent + rong biển + Ditacin cho ruộng thuốc lá xong lúc 18 giờ, 6 giờ sáng ngày hôm sau đi vào ruộng đó để xới xáo, bón phân:
a. An toàn
b. Không an toàn


114. Phun hỗn hợp thuốc Confidor + rong biển cho ruộng thuốc lá xong lúc 18 giờ, 6 giờ sáng ngày hôm sau đi vào ruộng đó để xới xáo, bón phân:
a. An toàn
b. Không an toàn


115. Tính chống thuốc của sâu bệnh được phát triển nhanh nếu:
a. Xử dụng lập đi lập lại một loại thuốc nhiều lần
b. Xử dụng phương pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
c. Thay đổi thuốc có hoạt chất khác với thuốc đã xử dụng lần trước.


116. Ký hiệu LD50 ghi trên nhãn thuốc BVTV có ý nghĩa:
- Độ độc của thuốc
- Liều gây chết trung bình
- Nhóm độc


117. Trên nhãn thuốc BVTV ghi “nhóm độc I” hoăc “Danger- poison” có nghĩa:
a. Thuốc rất độc ( LD50 qua miệng dưới 200mg/kg )
b. Thuốc độc cao ( LD50 qua miệng từ 200 – 2000mg/kg )
c. Thuốc độc vừa ( LD50 qua miệng trên 2000 mg/kg )

118. Trên nhãn thuốc BVTV ghi “nhóm độc II” hoăc “Warning” có nghĩa:
a. Thuốc rất độc ( LD50 qua miệng dưới 200mg/kg )
b. Thuốc độc cao ( LD50 qua miệng từ 200 – 2000mg/kg )
c. Thuốc độc vừa ( LD50 qua miệng trên 2000 mg/kg )


119. Trên nhãn thuốc BVTV ghi “nhóm độc III” hoặc “Caution” có nghĩa:
a. Thuốc rất độc - ( LD50 qua miệng dưới 200mg/kg )
b. Thuốc độc cao ( LD50 qua miệng từ 200 – 2000mg/kg )
c. Thuốc độc vừa ( LD50 qua miệng trên 2000 mg/kg )


120. Điều quan trọng nhất khi bảo quản hóa chất BVTV:
a. Để nơi thoáng mát, ít ánh sáng
b. Để nơi dễ thấy, tiện xử dụng
c. Để xa hẳn khỏi tầm tay trẻ em


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét