Thứ Ba, 22 tháng 10, 2013

Câu hỏi trắc nghiệm từ 61-90



61. Carbofuran là hoạt chất chính của thuốc BVTV:
a. Furadan
b. Confidor
c. Regent
d. Actara


62. Fipronil là hoạt chất chính của thuốc BVTV:
a. Furadan
b. Confidor
c. Regent
d. Actara


63 . Imidacloprid là hoạt chất chính của thuốc BVTV:
a. Furadan
b. Confidor
c. Regent
d. Actara


64. Emamectin là hoạt chất chính của thuốc BVTV:
a. Angun
b. Brightin
c. Actara
d. Validacin


65. Hoạt chất chính của Ridomin là :
a. Mancozeb
b. Metalaxyl
c. Thiophanate – methyl
d. a và b


66. Ditacin được xử dụng để phòng trừ :
a. Côn trùng chích hút: rầy, rệp, bọ phấn…
b. bệnh do vi khuẩn ( héo rủ vi khuẩn thuốc lá )
c. bệnh đốm thuốc lá ( đốm nâu, đốm mắt cua…)
d. bệnh do nấm ( lở cổ rể, thối thân, héo rủ thuốc lá …do nấm)

67. Validacin được xử dụng để phòng trừ :
a. Côn trùng chích hút: rầy, rệp, bọ phấn…
b. bệnh do vi khuẩn ( héo rủ vi khuẩn thuốc lá )
c. bệnh đốm thuốc lá ( đốm nâu, đốm mắt cua…)
d. bệnh do nấm ( lở cổ rể, thối thân, héo rủ thuốc lá …do nấm)


68. Dithan được xử dụng để phòng trừ :
a. Côn trùng chích hút: rầy, rệp, bọ phấn…
b. Bệnh do virut ( bệnh khảm … )
c. bệnh đốm thuốc lá ( đốm nâu, đốm mắt cua…)
d. bệnh do nấm ( lở cổ rể, thối thân, héo rủ thuốc lá …do nấm)


69 Hoạt chất chính của Dithan là:
a. Mancozeb
b. Metalaxyl
c. Thiophanate – methyl


70. Dithan là thuốc có nguồn gốc:
a. Hóa học
b. Sinh học.


71. Validacin là thuốc có nguồn gốc:
a. Hóa học
b. Sinh học.


72. Ditacin là thuốc có nguồn gốc:
a. Hóa học
b. Sinh học.

73. Ningnanmycin là hoạt chất của thuốc BVTV:
a. Angun
b. Validacin
c. Ridomin
c. Ditacin


74. Validamycin (hoạt chất của thuốc Validacin) có tác dụng phòng trừ:
a. côn trùng chích hút
b. Vi khuẩn
c. Nấm
d. Tuyến trùng


75. Không nên trộn Lân nung chảy Ninh Bình với các phân DAP, KNO3, NPK vì:
a. Làm thất thoát lân
b. Làm thất thoát đạm
c. Làm thất thoát Kaly



76. Hàm lượng chất dinh dưỡng ghi trên bao bì phân lân nung chảy Ninh Bình :
a. CaO : 10% - P2O5 : 17% - MgO : 16%
b. CaO : 20% - P2O5 : 17% - MgO : 16%
c. CaO : 30% - P2O5 : 17% - MgO : 16%


77. Đất chua ( pH < 5,5 ) nên xử dụng phân: a. Super lân b. DAP c. Lân nung chảy 78. Chất Nicotine trong cây thuốc lá được tổng hợp chính từ: a. Thân b. Lá c. Rễ 79. Đất kiềm ( pH > 6,5 ) nên xử dụng phân:
a. Super lân
b. DAP
c. Lân nung chảy




80. Khi cây đang bị bệnh, nên tăng cường bón thêm phân:
a. đạm
b. lân
c. Kaly
d. Cả ba loại



81. Để tăng năng suất – chất lượng cho ruộng trồng thuốc lá:

a. Tăng mật độ cây trồng/ha
b. Tăng phân N bón cho cây
c. Tăng chăm sóc theo quy trình kỹ thuật


82. Trên nhãn bao bì thuốc hướng dẫn pha 20 cc cho bình 16 lít; có nghĩa:
a. Nồng độ thuốc cần pha
b. Liều lượng thuốc cần phun cho 1 sào (1000m2) là 16 lít


83. Có thể tăng nồng độ pha thuốc lên gấp đôi để giảm số bình thuốc cần phun xuống một nửa nhằm mục đích tiết kiệm công phun thuốc:
a. Tùy trường hợp
b. Đúng
c. Sai


84. Phun thuốc trừ bệnh nên phun vào buổi chiều:
a. Đúng
b. Sai


85. Phun thuốc trừ sâu rầy nên phun vào buổi sáng sớm:
a. Đúng
b. Sai


86. Bón phân cân đối cho cây thuốc lá, có nghĩa:
a. N – P2O5 – K2O bằng nhau
b. N – P2O5 – K2O bằng nhau và có bổ sung thêm các phân bón trung, vi lượng
c. N – P2O5 – K2O theo tính chất của đất và nhu cầu của cây


87. Hàm lượng đạm nitrat trong phân Yara ( 12-11-18):
a. 5%
b. 12%
c. 18%


88. Hàm lượng đạm nitrat trong phân N-P-K cần thơ (10-10-26)
a. 5%
b. 3%
c. 10%


89. Hàm lượng đạm nitrat trong phân nitrat kaly - KNO3
a. 0 %
b. 13%
c. 46%


90. Hàm lượng đạm nitrat trong phân DAP
a. 18%
b. 46%
c. 0%

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét